hòa tan 5.6g sắt bằng 500ml dung dịch HCL
a/ viết PT phản ứng
b/ tính nồng độ mol/l của dung dịchHCL tham gia pản ứng
c/ tính thể tích chất khí hiđro thoát ra ở dktc
hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào 100ml dung dịch HCl
a) tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
b) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
c) nếu dùng 50ml dung dịch HCl trên trung hòa V ml dung dịch Ca(OH)2 2M tính V?
Hoà tan một lượng sắt vừa đủ vào dung dịch HCl thu được 400ml dung dịch muối 2M và 1 lượng khí thoát ra a. Viết pt phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c.tính thể tích khí hiđro (đktc) d.tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Có lẽ phần này đề hỏi khối lượng sắt chứ bạn nhỉ?
\(n_{ZnCl_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{FeCl_2}=1,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,4}=4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 14 g sắt bằng dung dịch HCl 2M
a. Sản phẩm của phản ứng gồm những chất nào?
b. Số mol sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu mol?
c. Tỉ lệ số mol HCl phản ứng và số mol muối thu được ?
d. Thể tích khí hiđro thoát ra ( ở đktc) ?
e. Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?
f. Khối lượng muối thu được?
giúp em với em cần gấp
nFe =mFe /MFe =14/56=0,25(mol)
Fe +2HCl ----}FeCl2 +H2. 1 :2. : 1. : 1. 0,25. 0,5. 0,25. 0,25
a)Sản phẩm của phản ứng gồm FeCl2 và H2. b)Số mol sắt tham gia phải ứng là 0,25 mol. c)Tỉ lệ số mol HCl phản ứng và số mol muối thu được là 2:1. d)VH2=nH2×22,4 =0,25×22,4=5,6(L). e)V(HCl)=nHCl /2=0,5 /2=0,25(L). f)m(FeCl2)=n(FeCl2)×m(FeCl2)=0,25×127=31,75(g)
Hòa tan 5,6g sắt vài 200ml dung dịch HCl A.viết pthh chùa phản ứng B.tính nồng độ mol của dung dịch thu được C.tính thể tích khí H2 thoát ra ở dktc
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......................0.1....0.1\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Hòa tan 5,6g sắt bằng 100ml dung dịch H2SO4 loãng A. Viết phương trình hóa học B. Tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) C. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 3 (1 điểm) Cho 19,5 gam Zn tan hoàn toàn vào 200ml dung dịch HCl
a. Viết PTHH của phản ứng?
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc ( 25oC và 1bar )
c. Tính nồng độ mol dung dịch ZnCl2 thu được ( coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng)
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) 25oC và 1bar ⇒ đkc
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3(mol)
nH2 = \(\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437(l)
c) 200 ml = 0,2l
CM ZnCl2 = \(\dfrac{0,3}{0,2}\)=1,5M
Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm cần dùng 150 ml dung dịch H2 SO4
a, Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích khí Hiđro thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng(coi như thể tích là không đổi)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4-->0,6---------->0,2------->0,6
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\)
b) VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4 0,6 0,2 0,6
\(C_M_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ V_{H_2}=0,622,4=13,44L\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3M\)
Câu 8. Cho 42 (g) MgCO3 vào dung dịch CH3COOH 2M. a. Tính thể tích chất khí thoát ra (đktc) b. Tính thể tích dung dịch axit tham gia phản ứng c. Trung hòa dung dịch axit trên bằng 300 (ml) dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Câu 8 :
\(n_{MgCO3}=\dfrac{42}{84}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(2CH_3COOH+MgCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O\)
1 0,5 0,5
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH3COOH}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
c) Pt : \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
1 1
300ml = 0,3l
\(C_{MCH3COONa}=\dfrac{1}{0,3}=\dfrac{10}{3}\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 14g bột sắt vào 500ml dd axit clohiđric, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
a)\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,25 0,5 0,25
b) \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)